Tra cứu thông tin bệnh nhân
Mã bệnh nhân bao gồm 7 đến 9 chữ số
Họ và tên
Họ và tên lót phải nhập Tiếng Việt có dấu
Tên phải nhập Tiếng Việt có dấu
Năm sinh bao gồm 4 chữ số. Ví dụ: 1990

QUY ĐỊNH ƯU TIÊN KHÁM VÀ XỬ TRÍ NGƯỜI BỆNH CẤP CỨU

  • Căn cứ Luật khám chữa bệnh;

  • Căn cứ Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT của Bộ tưởng Bộ Y Tế về việc ban hành Quy chế Cấp cứu, Hồi sức tích cực và Chống độc ngày 21/01/2008;

  • Căn cứ quy trình tiếp nhận và chăm sóc người bệnh tại khoa Cấp cứu tổng hợp ngày 7/10/2015.

  • Căn cứ Luật khám chữa bệnh;

  • Căn cứ Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT của Bộ tưởng Bộ Y Tế về việc ban hành Quy chế Cấp cứu, Hồi sức tích cực và Chống độc ngày 21/01/2008;

  • Căn cứ quy trình tiếp nhận và chăm sóc người bệnh tại khoa Cấp cứu tổng hợp ngày 7/10/2015.

PHÂN LOẠI

THỜI GIAN TỐI ĐA PHẢI XỨ TRÍ (PHÚT)

CẤP CỨU NGAY

0 – 3

CÓ DẤU HIỆU ƯU TIÊN  

5 - 10

KHÔNG CÓ DẤU HIỆU CẤP CỨU

120

  • CẤP CỨU NGAY: ngay lập tức

  • Ưu tiên 1: Người bệnh ngưng thở, ngưng tim

  • Ưu tiên 2: Người bệnh khó thở, suy hô hấp

  • Ưu tiên 3: Hôn mê, Sốc, Trụy mạch, Co giật.

  • CÓ DẤU HIỆU ƯU TIÊN: trong vòng 10 phút

  • Rối loạn dấu hiệu sinh tồn.

  • Xuất huyết tiêu hóa.

  • Đa chấn thương.

  • Tiêu chảy mất nước nặng.

  • Ngộ độc cấp.

  • Các cơn đau cấp tính.

  •  Người bệnh cần điều trị cấp cứu được chuyển từ các phòng khám và bệnh viện khác.

  • KHÔNG CÓ DẤU HIỆU CẤP CỨU: xử trí trong khả năng nhanh nhất, tối đa 120 phút.

                                                                                    GIÁM ĐỐC

                                                                                         (Đã ký)

                                                                          BS CKII Đỗ Kim Hoàng