Tra cứu thông tin bệnh nhân
Mã bệnh nhân bao gồm 7 đến 9 chữ số
Họ và tên
Họ và tên lót phải nhập Tiếng Việt có dấu
Tên phải nhập Tiếng Việt có dấu
Năm sinh bao gồm 4 chữ số. Ví dụ: 1990

Quản lý thuốc nguy cơ cao (High Risk Drug)

Thuốc nguy cơ cao là thuốc có khả năng gây thương tích, tổn hại đáng kể cho bệnh

nhân nếu gặp sai sót trong quá trình sử dụng. Tần suất các sai sót xãy ra với các

thuốc này không nhất thiết phải cao hơn, nhưng khi sai sót hậu quả nghiêm trọng

hơn so với các thuốc khác

Thuốc nguy cơ cao là thuốc có khả năng gây thương tích, tổn hại đáng kể cho bệnh

nhân nếu gặp sai sót trong quá trình sử dụng. Tần suất các sai sót xãy ra với các

thuốc này không nhất thiết phải cao hơn, nhưng khi sai sót hậu quả nghiêm trọng

hơn so với các thuốc khác

    Hiện nay, các thuốc nguy cơ cao đang hết sức được quan tâm bởi khả năng lớn xuất

hiện sai sót trong quá trình sử dụng tại các cơ sở điều trị gây ra hậu quả nghiêm trọng ảnh

hưởng đến sức khỏe và tính mạng của bệnh nhân

    Thuốc có nguy cơ cao bao gồm những thuốc đòi hỏi tăng cường quản lý để bảo đảm an

toàn cao từ việc kê đơn, cấp phát, lưu trữ đến sử dụng thuốc và theo dõi bệnh nhân sau sử

dụng, để tránh những sai sót có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe của người

bệnh.

    Ngày 04/04/2013, Bộ Y tế ban hành quyết định 1088/QĐ- BYT  về việc ban hành

hướng dẫn hoạt động giám sát phản ứng có hại của thuốc tại các cơ sở khám chữa bệnh.

Trong quyết định này, Bộ Y tế đưa ra danh mục các nhóm thuốc và thuốc cụ thể có nguy

cơ cao xuất hiện ADR. Đồng thời nêu một số biện pháp dự phòng ADR của thuốc liên

quan đến thuốc có nguy cơ cao như: với Bác sĩ cần tuân thủ các thận trọng khi kê đơn sử

dụng các thuốc nguy cơ cao, với Hội đồng thuốc và điều trị cần xác định danh mục thuốc

có nguy cơ cao cần giám sát và xây dựng quy trình hướng dẫn sử dụng các thuốc này

trong bệnh viện.

1. DANH MỤC THUỐC NGUY CƠ CAO TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC

HÓC MÔN

    Danh mục thuốc nguy cơ cao tại Bệnh viện Đkkv Hóc Môn được xây dựng tham khảo

các danh mục sau:

 Danh mục một số thuốc có nguy cơ cao xảy ra ADR của Bộ Y tế ban hành quyết

định 1088/QĐ- BYT ngày 04/04/2013

 Danh mục thuốc có nguy cơ cao của tổ chức ISMP của Mỹ năm 2014

 Danh mục thuốc nguy cơ cao của bệnh viện E trung ương

 Danh mục thuốc nguy cơ cao của Bệnh viện Đại học Y Dược Huế.

    Danh mục thuốc nguy cơ cao tại Bệnh viện đa khoa khu vực Hóc Môn gồm thuộc 9

nhóm gồm có hoạt chất (Bảng 1). Chữ viết tắt đầu tiên của 9 nhóm tạo thành tư khóa

“CHÚ TRỌNG !” để giúp dễ ghi nhớ.

    C : CaCl 2  + Dung dịch ưu trương

    H : Heparin + Chống đông

    T : Tim mạch

    R : Rối loạn tâm thần và hành vi

    O : Opioid

    N: Nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch

    G: Gây mê toàn thân, gây tê ngoài màng cứng và tiêm tủy sống

    !: Insulin

P: Phong bế DTTK- cơ

                               Bảng 1: DANH MỤC CÁC THUỐC NGUY CƠ CAO

 CaCl2+ Dung dịch ưu trương

  • Calci clorid 10%

Calci clorid 10% x 5ml

  • Kali clorid 10%

Kali clorid 10% x 5ml

  Heparin + Thuốc chống đông

  • Heparin

Heparin natri 25.000UI/5ml

  • Enoxaparin

Lovenox 40mg/ 0,4ml và 40mg/0,4ml

Tim mạch

  • Adrenalin

Adrenalin 1mg/1ml

  • Amidaron

Cordaron 150mg/3ml

  • Noradrenaline

Levonor 1mg/1ml; Noradrenalin 1mg/1ml

  • Dobutamin

Dobutamine- Hameln 12,5mg/ml

  • Dopamin

Dopamine HCl 200mg/5ml

  • Digoxin

Digoxin 0,5mg/2ml

  • Glyceryl Trinitrate

 Rối loạn tâm thần và hành vi

  • Amitriptyline

Amitriptyline 25mg

 Opioid (Tiêm tĩnh mạch)

  • Fentanyl

Fentanyl 0,1mg/ 2ml

  • Pethidin

Dolcontral 100mg/2ml

  • Morphin

Morphin HCL 0,1% 2mg/2ml

  • Midazolam

Nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch

Hỗn hợp acid amin

Nutriflex Peri; KIDMIN*; Aminoplasmal 5%

Nhũ dịch lipid

Lipovenoes 10%; Smoflipid 20%,

Gây mê toàn thân, gây tê ngoài màng cứng và tiêm tủy sống

  • Propofol

Propofol 1% Kabi, Fresofol 1% MCT/LCT

  • Ketamine

Ketamin HCL 500mg/10ml

  • Bupivacain

Marcaine Spinal Heavy 5mg/ml;Bupivacaine 5mg/ml; Regivell 5mg/ml

  • Lidocain

Lidocain 2% x 10ml

Insulin(Tiêm dưới da và tĩnh mạch)

  • Nhanh; mix; chậm

  • Metformin

  • Phong bế DTTK- cơ

  • Rocuronium

Rocuronium

2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THUỐC NGUY CƠ CAO

    Các thuốc nguy cơ cao cần được tăng cường quản lý theo 4 biện pháp sau:

    - Đặt ở vị trí tách biệt và dán nhãn thuốc nguy cơ cao

    - Ghi đầy đủ rõ ràng tên thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, liều… trong y lệnh

    - Hạn chế gián đoạn trong quá trình cấp phát

    - Kiểm tra chéo khi cấp phát

    Tài liệu tham khảo:

1. Bộ y tế 1088/QĐ- BYT ngày 4/4/ 2013, Quyết định về việc ban hành hướng dẫn hoạt

động giám sát phản ứng có hại của thuốc tại các cơ sở khám chữa bệnh

2.Institute for Safe Medication Practices (ISMP) (2014,20/01/2015), ISMP list of High-

alerte medications in acute care settings

P. Trưởng khoa dược                                                 TỔ THÔNG TIN THUỐC

DSCK1. Đinh Thị Thanh Thủy                                     Ds. Huỳnh Thị Kim Tuyền