Giám sát quản lý chất lượng và an toàn người bệnh 6 tháng đầu năm 2016
GIÁM SÁT QLCL THEO BỘ TIÊU CHÍ BỆNH VIỆN
Dựa vào kế hoạch và bảng tiến độ hoạt động của các khoa phòng, Tổ QLCL tiến hành giám sát hoạt động QLCL các khoa phòng theo bộ tiêu chí bệnh viện, với kết quả như sau: (phụ lục 1)
Số TC tăng điểm so với năm 2015 và đạt mức điểm dự kiến của năm 2016: 8 (phụ lục 2)
Số TC được duy trì, không tăng điểm so với năm 2015 và đạt mức điểm dự kiến của năm 2016: 17 (phụ lục 3)
Số TC chưa hoàn thành, đạt ngang mức điểm năm 2015 và chưa đạt mức điểm dự kiến của năm 2016: 17 (phụ lục 4)
Số TC có nguy cơ không đạt mức điểm dự kiến của năm 2016 và giảm so với kết quả năm 2015: 8 (phụ lục 5)
Số TC theo tiến độ hiện chưa thực hiện, chưa được giám sát: 33
Tổng mức điểm đạt: 3,06
Mức 1 điểm: 6
Mức 2 điểm: 12
Mức 3 điểm: 36
Mức 4 điểm: 29
Mức 5 điểm: 0
So với mức điểm năm 2015
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Mức 5 | Tổng điểm | |
Năm 2015 | 2 | 9 | 43 | 29 | 0 | 3,19 |
6 tháng / 2016 | 6 | 12 | 36 | 29 | 0 | 3,06 |
GIÁM SÁT AN TOÀN NGƯỜI BỆNH TẠI CÁC KHOA LÂM SÀNG
Tổ QLCL phối hợp với Ban An toàn người bệnh và các phòng chức năng tiến hành hoạt động giám sát an toàn người bệnh tại các khoa lâm sàng, dựa trên lịch giám sát chuyên đề, các hồ sơ bệnh án bất thường, và thông qua các báo cáo sự cố tự nguyện.
2.1 Các khoa được giám sát:
Ngoại Tổng quát.
Nội Tim mạch – lão khoa.
Nội tiết.
Cấp cứu tổng hợp.
2.2 Các hoạt động giám sát chính:
Tổng số bệnh án được giám sát: 13
Số ca lâm sàng bất thường được phân tích: 04
Số báo cáo sự cố tự nguyện được phân tích: 01
Số hành vi vi phạm quy chế an toàn:
Mức độ nguy hại chưa ảnh hưởng đến người bệnh (NC0, NC1) 4
Mức độ nguy hại có ảnh hưởng đến người bệnh (NC2, NC3) 9
Số hành vi vi phạm quy chế an toàn 26
Giám sát báo cáo sự cố y khoa:
Báo cáo ADR: 1 ca tại Khoa nội A. 01
Đã gửi báo cáo đến Trung tâm ADR Việt nam.
Báo cáo sự cố tự nguyện: 0
GIÁM SÁT CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG
STT | Tên | Thành tố CL | Phương pháp tính | Nguồn số liệu | Chỉ số đạt | Mức đạt dự kiến |
1 | Tỷ lệ khoa, phòng xây dựng được KH CTCL riêng và bảng giám sát tiến độ | Đầu vào | Số KH/số khoa phòng | Báo cáo | 65% | 80% |
2 | Thời gian chờ trung bình của một lần khám của người bệnh tại KKB | Tiến trình | Khảo sát thực tế | Báo cáo | Chưa có số liệu | 120’ |
3 | Tỷ lệ thời gian tiếp cận BS/ thời gian chờ TB của một lần khám của người bệnh tại KKB | Tiến trình | Khảo sát thực tế | Báo cáo | Chưa có số liệu | 10 - 15% |
4 | Số đề án CTCL đã hoàn thành | Đầu ra | Số DA hoàn thành/tổng số DA đăng ký | Báo cáo | 0 | 3 |
5 | Điểm TC | Đầu ra | Theo bộ TC | Báo cáo | 3,06 | 3,5 |
6 | Số TC ở mức 1 | Đầu ra | Theo bộ TC | Báo cáo | 6 | 1 |
NHẬN XÉT
Những vấn đề tồn tại chính của bệnh viện xét trên bộ tiêu chí:
4.1 Về mặt cơ sở vật chất và thủ tục hành chính:
Hoạt động dinh dưỡng trong bệnh viện: phần cơ sở vật chất bếp ăn chưa được thực hiện đầy đủ theo kế hoạch đầu năm, mặt khác hoạt động dinh dưỡng tại khoa lâm sàng chưa thấy có triển khai tư vấn hướng dẫn suất ăn bệnh lý cho người bệnh.
Đề án xã hội hóa hoạt động mổ phaco chưa được xây dựng.
Thống kê y tế: hiện vẫn dựa trên nền tảng hệ thống tin học cũ, số liệu thống kê còn làm bằng tay.
Cơ sở vật chất phục vụ người bệnh: thiếu khu vệ sinh tại khoa Xét nghiệm, người bệnh còn nằm ghép, quần áo cho người bệnh…
Hồ sơ bệnh án chưa được đầy đủ, chính xác, khoa học.
4.2 Về hoạt động phòng ngừa nguy cơ mất an toàn người bệnh và :
4.2.1 Nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn người bệnh của BV:
4.2.1.1 Vấn đề chuyên môn:
Tất cả 13 ca lâm sàng được đưa ra trong đợt giám sát đều có vấn đề về chuyên môn, chủ yếu là:
Khám lâm sàng không đầy đủ, chỉ định CLS không thích hợp và thiếu hành động kịp thời khi đã có kết quả xét nghiệmà chẩn đoán và tiên lượng bệnh không đạt.
Thiếu theo dõi bệnh, xử lý cấp cứu ngừng hô hấp tuần hoàn chậm trễ, thiếu sót.
Phối hợp cấp cứu nội viện không ổn.
4.2.1.2 Vấn đề nghiệp vụ:
Không tuân thủ quy trình làm việc:
Quy trình ghi chép HSBA.
Biên bản hội chẩn.
Bảng kiểm an toàn phẫu thuật.
Sao chép và thực hiện y lệnh bác sĩ.
Bàn giao nhận bệnh giữa các khoa.
Quy trình làm việc không rõ ràng:
Phân công hoạt động các thành viên tua trực.
Quy trình y lệnh miệng.
Thiếu tiêu chuẩn lọc bệnh, nhận bệnh, chuyển bệnh tại các khoa.
Bàn giao giữa các tua trực trong khoa.
Quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn vật tư y tế trong phẫu thuật.
4.3 Vấn đề liên quan sự hài lòng người bệnh:
Tất cả các sự cố chuyên môn làm mất an toàn người bệnh nói trên đều có khả năng làm bệnh nhân và thân nhân bức xúc, không hài lòng về bệnh viện, có khả năng dẫn tới bùng nổ khủng hoảng truyền thông. Ngoài ra, còn có một số vấn đề khác cũng có nguy cơ ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh về bệnh viện:
Quá tải cục bộ tại các khoa thuộc khối nội.
Thái độ phục vụ, ứng xử của nhân viên y tế.
4.4 Đánh giá mức độ an toàn người bệnh tại bệnh viện:
Theo quy tắc Heinrich về an toàn người bệnh (cứ 300 nguy cơ tiềm ẩn à 30 tai biến nhẹ à 1 tai biến nặng): Có nguy cơ xảy ra sự cố về an toàn tại bệnh viện.
PHƯƠNG HƯỚNG SẮP TỚI CỦA 6 THÁNG CUỐI NĂM
5.1 Về mặt cơ sở vật chất và thủ tục hành chính:
- Xem xét xây dựng sửa chữa khu vực bếp ăn cho tổ Dinh dưỡng. Triển khai hoạt động dinh dưỡng lâm sàng tại các khoa.
- Bổ sung các mảng cơ sở vật chất còn thiếu.
- Hoàn thiện các thủ tục hành chính và nhân sự còn thiếu: Xét nghiệm, KSNK, Dược, QLCL.
- Triển khai các hoạt động đổi mới phong cách thái độ phục vụ người bệnh.
5.2 Về hoạt động chuyên môn:
- Tổ chức tập huấn chuyên môn, trước hết là xử lý hồi sức cấp cứu cho Bác sĩ ở các khoa lâm sàng.
- Triển khai hoạt động cấp cứu nội viện và liên viện (Code Blue – Red Alert).
- Triển khai khuyến cáo an toàn sản khoa.
- Bổ sung hoàn chỉnh các quy trình làm việc tại các khoa, chú ý đến các quy trình phối hợp giữa các khoa phòng.
- Tập trung giám sát HSBA, chuyên môn và an toàn người bệnh.
HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
6.1 Tổ Quản lý chất lượng:
- Giám sát hoạt động Quản lý chất lượng của các khoa phòng, dựa trên kế hoạch và bảng tiến độ hoạt động, tập trung vào các khoản mục chỉ đạt mức tiêu chí 1 và 2 điểm.
- Phối hợp với các phòng chức năng xây dựng và triển khai các quy trình Quản lý chất lượng chung cho toàn bệnh viện.
- Tiếp tục tổ chức các hoạt động tập huấn về QLCL cho các khoa phòng và an toàn bệnh nhân cho mạng lưới QLCL.
6.2 Ban Phác đồ điều trị:
- Phối hợp với Phòng Kế hoạch tổng hợp tập huấn về hồi sức cấp cứu ngừng hô hấp tuần hoàn cho nhân viên bệnh viện.
- Phối hợp với Phòng Kế hoạch tổng hợp, khoa Cấp cứu tổng hợp triển khai hoạt động cấp cứu nội viện và liên viện, tổ chức diễn tập trên toàn bệnh viện.
- Phối hợp với phòng Điều dưỡng triển khai hoạt động 5S thí điểm tại 3 khoa lâm sàng: Nội Tim mạch – lão khoa, Ngoại Chấn thương chỉnh hình – bỏng và Cấp cứu tổng hợp.
- Phối hợp với các khoa lâm sàng xây dựng bổ sung các quy trình làm việc: trọng tâm là các tiêu chuẩn chuyển viện của các khoa nội trú.
6.3 Ban An toàn người bệnh:
- Triển khai các khuyến cáo về “An toàn sản khoa”của Sở Y Tế TP.HCM tại khoa Sản và khoa Nhi.
- Tiếp tục hoạt động giám sát chuyên đề an toàn người bệnh tại các khoa, phòng, tập trung vào các khoa: Hồi sức tích cực – chống độc, Sản, Nhi và khoa Nội Tổng hợp.
- Phối hợp các khoa lâm sàng bổ sung các quy định về an toàn người bệnh.
6.4 Ban Hài lòng người bệnh:
- Phối hợp với Ban chỉ đạo “Đổi mới phong cách thái độ phục vụ của nhân viên y tế hướng tới sự hài lòng người bệnh” triển khai kế hoạch hoạt động cụ thể.
- Tiếp tục phối hợp với các khoa lâm sàng và phòng Điều dưỡng triển khai hoạt động khảo sát sự hài lòng của người bệnh tại các khoa nội và ngoại trú và khảo sát thời gian chờ tại khoa khám bệnh.
- Phối hợp với khoa Khám bệnh triển khai hoạt động khảo sát sự hài lòng của người bệnh ngoại trú quý 3 theo mẫu yêu cầu của Sở Y tế TP.HCM.
- Phối hợp với phòng Tổ chức cán bộ triển khai khảo sát sự hài lòng của nhân viên y tế.
- Phối hợp với Phòng Công tác xã hội, Đoàn Thanh niên cộng sản triển khai đề án “Tiếp sức người bệnh trong bệnh viện”, tập trung ở khu vực ngoại trú bệnh viện.
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
Ban GĐ
Các khoa phòng BV
Phòng NVY SYT (Để BC)
Lưu tổ QLCL, VT