Quản lý thuốc nguy cơ cao (High Risk Drug)
Thuốc nguy cơ cao là thuốc có khả năng gây thương tích, tổn hại đáng kể cho bệnh
nhân nếu gặp sai sót trong quá trình sử dụng. Tần suất các sai sót xãy ra với các
thuốc này không nhất thiết phải cao hơn, nhưng khi sai sót hậu quả nghiêm trọng
hơn so với các thuốc khác
Thuốc nguy cơ cao là thuốc có khả năng gây thương tích, tổn hại đáng kể cho bệnh
nhân nếu gặp sai sót trong quá trình sử dụng. Tần suất các sai sót xãy ra với các
thuốc này không nhất thiết phải cao hơn, nhưng khi sai sót hậu quả nghiêm trọng
hơn so với các thuốc khác
Hiện nay, các thuốc nguy cơ cao đang hết sức được quan tâm bởi khả năng lớn xuất
hiện sai sót trong quá trình sử dụng tại các cơ sở điều trị gây ra hậu quả nghiêm trọng ảnh
hưởng đến sức khỏe và tính mạng của bệnh nhân
Thuốc có nguy cơ cao bao gồm những thuốc đòi hỏi tăng cường quản lý để bảo đảm an
toàn cao từ việc kê đơn, cấp phát, lưu trữ đến sử dụng thuốc và theo dõi bệnh nhân sau sử
dụng, để tránh những sai sót có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe của người
bệnh.
Ngày 04/04/2013, Bộ Y tế ban hành quyết định 1088/QĐ- BYT về việc ban hành
hướng dẫn hoạt động giám sát phản ứng có hại của thuốc tại các cơ sở khám chữa bệnh.
Trong quyết định này, Bộ Y tế đưa ra danh mục các nhóm thuốc và thuốc cụ thể có nguy
cơ cao xuất hiện ADR. Đồng thời nêu một số biện pháp dự phòng ADR của thuốc liên
quan đến thuốc có nguy cơ cao như: với Bác sĩ cần tuân thủ các thận trọng khi kê đơn sử
dụng các thuốc nguy cơ cao, với Hội đồng thuốc và điều trị cần xác định danh mục thuốc
có nguy cơ cao cần giám sát và xây dựng quy trình hướng dẫn sử dụng các thuốc này
trong bệnh viện.
1. DANH MỤC THUỐC NGUY CƠ CAO TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC
HÓC MÔN
Danh mục thuốc nguy cơ cao tại Bệnh viện Đkkv Hóc Môn được xây dựng tham khảo
các danh mục sau:
Danh mục một số thuốc có nguy cơ cao xảy ra ADR của Bộ Y tế ban hành quyết
định 1088/QĐ- BYT ngày 04/04/2013
Danh mục thuốc có nguy cơ cao của tổ chức ISMP của Mỹ năm 2014
Danh mục thuốc nguy cơ cao của bệnh viện E trung ương
Danh mục thuốc nguy cơ cao của Bệnh viện Đại học Y Dược Huế.
Danh mục thuốc nguy cơ cao tại Bệnh viện đa khoa khu vực Hóc Môn gồm thuộc 9
nhóm gồm có hoạt chất (Bảng 1). Chữ viết tắt đầu tiên của 9 nhóm tạo thành tư khóa
“CHÚ TRỌNG !” để giúp dễ ghi nhớ.
C : CaCl 2 + Dung dịch ưu trương
H : Heparin + Chống đông
T : Tim mạch
R : Rối loạn tâm thần và hành vi
O : Opioid
N: Nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch
G: Gây mê toàn thân, gây tê ngoài màng cứng và tiêm tủy sống
!: Insulin
P: Phong bế DTTK- cơ
Bảng 1: DANH MỤC CÁC THUỐC NGUY CƠ CAO
CaCl2+ Dung dịch ưu trương | |
| Calci clorid 10% x 5ml |
| Kali clorid 10% x 5ml |
Heparin + Thuốc chống đông | |
| Heparin natri 25.000UI/5ml |
| Lovenox 40mg/ 0,4ml và 40mg/0,4ml |
Tim mạch | |
| Adrenalin 1mg/1ml |
| Cordaron 150mg/3ml |
| Levonor 1mg/1ml; Noradrenalin 1mg/1ml |
| Dobutamine- Hameln 12,5mg/ml |
| Dopamine HCl 200mg/5ml |
| Digoxin 0,5mg/2ml |
| |
Rối loạn tâm thần và hành vi | |
| Amitriptyline 25mg |
Opioid (Tiêm tĩnh mạch) | |
| Fentanyl 0,1mg/ 2ml |
| Dolcontral 100mg/2ml |
| Morphin HCL 0,1% 2mg/2ml |
| |
Nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch | |
Hỗn hợp acid amin | Nutriflex Peri; KIDMIN*; Aminoplasmal 5% |
Nhũ dịch lipid | Lipovenoes 10%; Smoflipid 20%, |
Gây mê toàn thân, gây tê ngoài màng cứng và tiêm tủy sống | |
| Propofol 1% Kabi, Fresofol 1% MCT/LCT |
| Ketamin HCL 500mg/10ml |
| Marcaine Spinal Heavy 5mg/ml;Bupivacaine 5mg/ml; Regivell 5mg/ml |
| Lidocain 2% x 10ml |
Insulin(Tiêm dưới da và tĩnh mạch) | |
| |
| |
| |
|
Rocuronium
2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THUỐC NGUY CƠ CAO
Các thuốc nguy cơ cao cần được tăng cường quản lý theo 4 biện pháp sau:
- Đặt ở vị trí tách biệt và dán nhãn thuốc nguy cơ cao
- Ghi đầy đủ rõ ràng tên thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, liều… trong y lệnh
- Hạn chế gián đoạn trong quá trình cấp phát
- Kiểm tra chéo khi cấp phát
Tài liệu tham khảo:
1. Bộ y tế 1088/QĐ- BYT ngày 4/4/ 2013, Quyết định về việc ban hành hướng dẫn hoạt
động giám sát phản ứng có hại của thuốc tại các cơ sở khám chữa bệnh
2.Institute for Safe Medication Practices (ISMP) (2014,20/01/2015), ISMP list of High-
alerte medications in acute care settings
P. Trưởng khoa dược TỔ THÔNG TIN THUỐC
DSCK1. Đinh Thị Thanh Thủy Ds. Huỳnh Thị Kim Tuyền